Một hiđrocacbon có công thức cấu tạo là CH3-CH2-C ≡ CH. Nếu 0,2 mol CH3-CH2-C ≡ CH thì làm mất màu tối đa bao nhiêu gam brom?
Dựa vào công thức cấu tạo hãy giải thích tại sao C H 2 = C H - C H 3 , H C ≡ C - C H 3 làm mất màu dung dịch brom còn C 2 H 6 thì không.
Trong phân tử C H 2 = C H - C H 3 , H C ≡ C - C H 3 có cấu tạo giống etilen và axetilen nên tác dụng với dung dịch brom tạo ra các sản phẩm không màu. Còn C 2 H 6 phân tử chỉ có liên kết đơn như C H 4 nên không tác dụng với dung dịch brom.
Đốt cháy hiđrocacbon A, người ta thu được CO 2 và H 2 O theo tỉ lệ m CO 2 : m H 2 O = 44 : 9. Biết A không làm mất màu dung dịch brom.
Hỏi A là hiđrocacbon nào trong số các hiđrocacbon sau ?
CH ≡CH ; CH 3 - CH 3 ; CH 2 = CH - C = CH ; CH 2 = CH 2 ;
Gọi công thức phân tử của A là: C x H y
C x H y → x CO 2 + y/2 H 2 O
Theo đề bài ta có: 44x : 9y = 44 : 9
⇒ x : y = 1 : 1 ⇒ C 6 H 6
Trong các công thức sau, công thức nào viết sai?
A. CH3 - CH2 – OH
B. CH2Br - CH2Br
C. CH2 = CH3
D. CH3 – Cl
Cho dãy các chất: CH≡C-CH=CH2; CH3COOH; CH2 =CH- CH2-OH; CH3COOCH=CH2; CH2=CH2. Số chất trong dãy làm mất màu nước brom là
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 5
Trong các công thức sau, công thức nào viết sai?
A. CH3 - CH2 – OH
B. CH2Br - CH2Br
C. CH2 = CH3
D. CH3 – Cl
Cho dãy các chất: CH≡C-CH=CH2; CH3COOH; CH2 =CH- CH2-OH; CH3COOCH=CH2; CH2=CH2. Số chất trong dãy làm mất màu nước brom là
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 5
Khi thủy phân peptit có công thức hóa học:
H 2 N - C H ( C H 3 ) - C O N H - C H 2 - C O N H - C H 2 - C O N H - C H 2 - C O N H - C H ( C H 3 ) - C O O H
thì sản phẩm thu được có tối đa bao nhiêu peptit có phản ứng màu biure?
A. 4
B. 3.
C. 10.
D. 5.
Khi thủy phân peptit có công thức hóa học:
H2N-CH(CH3)-CONH-CH2-CONH-CH2-CONH-CH2-CONH-CH(CH3)-COOH thì sản phẩm thu được có tối đa bao nhiêu peptit có phản ứng màu biure?
A. 4
B. 5
C. 10
D. 3
Đáp án B
Định hướng tư duy giải
Ta viết lại peptit ban đầu cho dễ nhìn cái: Ala-Gly-Gly-Gly-Ala
Bây giờ lác đác nhặt thôi:
+ Ala-Gly-Gly + Gly-Gly-Gly-Ala
+ Gly-Gly-Gly + Ala-Gly-Gly-Gly
+ Gly-Gly-Ala
Khi thủy phân peptit có công thức hóa học:
H2N-CH(CH3)-CONH-CH2-CONH-CH2-CONH-CH2-CONH-CH(CH3)-COOH thì sản phẩm thu được có tối đa bao nhiêu peptit có phản ứng màu biure?
A. 4
B. 5
C. 10
D. 3
Định hướng tư duy giải
Ta viết lại peptit ban đầu cho dễ nhìn cái: Ala-Gly-Gly-Gly-Ala
Bây giờ lác đác nhặt thôi:
+ Ala-Gly-Gly + Gly-Gly-Gly-Ala
+ Gly-Gly-Gly + Ala-Gly-Gly-Gly
+ Gly-Gly-Ala
ĐÁP ÁN B
Khi thuỷ phân peptit có công thức hoá học:
H2N-CH(CH3)-CONH-CH2-CONH-CH2-CONH-CH2-CONH-CH(CH3)-COOH
thì sản phẩm thu được có tối đa bao nhiêu peptit có phản ứng màu biure?
A. 10.
B. 4.
C. 2.
D. 5.
Chọn đáp án D
penta-peptit đề cho là: Ala-Gly-Gly-Gly-Ala
||→ NHỚ: yêu cầu là SẢN PHẨM THU ĐƯỢC (không tính penta-peptit đề cho nếu dư).
||→ yêu cầu có phản ứng màu biure → cần chứa ít nhất HAI liên kết peptit → là tri-peptit trở lên.
||→ gồm: Ala-Gly-Gly; Gly-Gly-Gly và Gly-Gly-Ala (3 tripeptit)
và Ala-Gly-Gly-Gly; Gly-Gly-Gly-Ala (2 tetrapeptit) ||→ tổng yêu cầu là 5.
Khi thủy phân hoàn toàn peptit có công thức hóa học
H2N - CH(CH3) - CONH - CH2 - CONH - CH2 - CONH - CH2 - CONH - CH(CH3) - COOH
Thì sản phẩm thu được có tối đa bao nhiêu peptit có phản ứng màu biure?
A. 5
B. 3
C. 4
D. 10
Đáp án A.
Peptit X có thể viết lại dưới dạng: A – B – B – B – A
Peptit có phản ứng màu biure phải là peptit có 3 peptit liên kết với nhau trở đi
à A – B – B, B – B – B, B – B – A, B – B – B – A, A – B – B – B.
Vì : C4H8 + HBr => một sản phẩm duy nhất
=> C4H8 có cấu tạo đối xứng
=> CH3 - CH = CH - CH3